Pheretima hiepcatana Do et Tran, 1994

 

Pheretima hiepcatana Do et Tran, 1994: Tạp chí sinh học, 16 (1): p. 26, fig. 1G.


Typ: Trung tâm nghiên cứu động vật đất, Trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Việt Nam.

Nơi thu typ:  Hiệp Cát, Quế Phong, Nghệ An.

Synonym: Amynthas hiepcatanus – Blakemore, 2007.

Đặc điểm chẩn loại: Kích thước trung bình. Môi epi. Đai kín, thiếu. Lỗ lưng đầu tiên 13/14. Không có buồng giao phối. Có 2 đôi nhú phụ sinh dục ở rãnh gian đốt 17/18 và 18/19. Có 2 đôi lỗ nhận tinh 5/6/7. Túi tinh hoàn đơn, dưới hầu. Manh tràng đơn giản. Tim cuối xiii. Vách 8/9/10 tiêu biến.

Phân bố:

            - Việt Nam: NGHỆ AN: Quế Phong (Đỗ và ctv, 1994).

            - Thế giới: Chưa tìm thấy nơi khác trên thế giới.

Nhận xét: Loài này có nhiều đặc điểm giống với Pheretima corticis (Kinberg, 1867) nhưng được phân biệt với loài trên bởi những đặc điểm: có 2 đôi túi nhận tinh, vách 8/9 tiêu biến, số lượng tơ nhiều (Đỗ và ctv, 1994).

 

Hình. Pheretima hiepcatana Do et Tran, 1994 (Đỗ và ctv, 1994).
1. Vùng đực; 2. Vùng nhận tinh; 3. Tuyến tiền liệt; 4. Túi nhận tinh.